I. Tìm hiểu bài
* Ví dụ 1/ tr30
a)
- Thôi đừng lo lắng.
" Khuyên bảo
- Cứ về đi.
" Yêu cầu
b)
- Đi thôi con.
" Yêu cầu
→ Câu cầu khiến
* Ví dụ 2/ tr30, 31
- Mở cửa!
a) Câu trần thuật
b) Câu cầu khiến (có ngữ điệu cầu khiến).
|
II. Bài học
* Thế nào là câu cầu khiến?
- Là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ… đi, thôi, nào… hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh có thể kết thúc bằng dấu chấm.
|
III. Luyện tập
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 / SGK
IV. Dặn dò
- Học Ghi nhớ
- Chuẩn bị bài “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh”
|
CÂU CẦU KHIẾN
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:
1. Nhận xét văn bản “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn”.
- Cung cấp những thông tin về lịch sử, địa lý của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
- Bố cục bài viết chưa hợp lý.
- Nội dung bài thuyết minh còn thiếu:
+ Vị trí của Hồ, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc.
+ Đặc điểm của hồ (rộng, sâu…)
+ Đặc điểm của đền Ngọc Sơn.
+ Miêu tả quang cảnh xung quanh
2. Ghi nhớ: SGK/34
II. Luyện tập
Lập lại bố cục bài giới thiệu “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” cho hợp lý.
III. Dặn dò
- Xem kỹ lại bài
- Soạn bài “Ôn tập về văn thuyết minh”.
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
1. Khái niệm
2. Phương pháp thuyết minh.
3. Các kiểu văn bản thuyết minh
4. Các bước xây dựng văn bản thuyết minh
- Học tâp, nghiên cứu tích lũy tri thức
- Tìm ý, lập dàn ý
- Viết bài,
- Sửa chữa
II.Luyện tập:
Lập dàn ý đề bài: Giới thiệu 1 đồ dùng học tập.
III. Dặn dò
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài “Ngắm trăng - Đi đường”
NGẮM TRĂNG - ĐI DƯỜNG
(Hồ Chí Minh)
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Tác giả: Hồ Chí Minh (SGK)
2. Tác phẩm
a. Thể loại: thơ thất ngôn tứ tuyệt.
b. Xuất xứ - hoàn cảnh sáng tác: Nhật kí trong tù ra đời khi Bác bị giam cầm ở Quảng Tây (Trung Quốc).
c. Đại ý: niềm khao khát tự do và tinh thần lạc quan cách mạng của Bác.
d. Bố cục: 2 phần
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Bài thơ “Ngắn trăng”
a. Tâm hồn nghệ sĩ trước cảnh trăng đẹp.
- Trong tù không rượu cũng không hoa
→ Nghệ thuật điệp từ, liệt kê
→ Hoàn cảnh thiếu thốn về vật chất
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
→ Rung cảm mãnh liệt trước cái đẹp.
" Tâm hồn của một nghệ sĩ lớn.
b. Sự giao cảm của người tù thi sĩ và vầng trăng.
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
→ Nghệ thuật đối, nhân hóa
→ Trăng và người trở thành tri âm, tri kỷ.
2. Bài thơ “Đi đường”
a. Hai câu đầu: Nỗi gian lao
- Quy luật: “Tẩu lộ nan”
- Thử thách: trùng san hựu trùng san”.
=> Câu thơ trở thành một suy ngẫm về sự thử thách, về quy luật phát triển.
b. Hai câu cuối:
- Mục đích: “đăng đáo cao phong”.
- Kết quả: “Vạn lý dư đồ cố miện gian”.
- Triết lý cuộc sống: có hoài bão lớn – nắm được quy luật – có mục đích – thu được kết quả cao.
" Câu thơ diễn tả niềm vui sướng tột cùng .
III. Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
IV. Dặn dò
- Học thuộc bài thơ
- Xem kỹ bài ghi
- Chuẩn bị bài “Câu cảm thán”
CÂU CẢM THÁN
I. Tìm hiểu bài
* Ví dụ
- Hỡi ơi Lão Hạc!
- Than ôi!
" Kết thúc câu bằng dấu chấm than
" Bộc lộ trực tiếp cảm xúc bằng từ ngữ cảm thán
" Câu cảm thán
|
II. Bài học
* Thế nào là câu cảm thán?
- Là câu có những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, ôi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,…
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.
- Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, thường kết thcú bằng dấu chấm than
|
III. Luyện tập
Bài tập1, 2, 3, 4/ SGK
IV. Dặn dò
- Học bài
- Chuẩn bị bài “Câu trần thuật”
|
CÂU TRẦN THUẬT
I. Tìm hiểu bài
* Ví dụ
a.
Câu 1: trình bày
Câu 2: kể
Câu 3: yêu cầu
b.
Câu 1: kể
Câu 2: thông báo
c.
Câu 1, 2: miêu tả
d.
Câu 2: nhận định
Câu 3: bộc lộ cảm xúc, tình cảm
" Câu trần thuật
|
II. Bài học
* Đặc điểm câu trần thuật
* Hình thức:
+ Không có hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
+ Kết thúc câu chủ yếu là dấu chấm, có khi bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
* Chức năng:
+ Kể, thông báo, nhận định, miêu tả.
+ Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc.
* Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp.
|
III. Luyện tập
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6/ SGK
IV. Dặn dò
- Về học bài
- Chuẩn bị bài “Chiếu dời đô”
|